3.3.4.4 Bán hàng ủy thác xuất khẩu

3.3.4.4.1 Định khoản

1. Khi nhận hàng của đơn vị uỷ thác xuất khẩu Kế toán theo dõi số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của hàng nhận xuất khẩu ủy thác, thời gian xuất khẩu, đối tượng thanh toán.

2. Khi bán các hàng hoá nhận uỷ thác xuất khẩu

Nợ TK 138(1388) Tổng số phải thu của khách hàng (chi tiết đơn vị nhập khẩu)

Có TK 338(3388) Chi tiết đơn vị ủy thác xuất khẩu

3. Nộp hộ thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt cho bên giao ủy thác xuất khẩu

Nợ TK 338 (3388) Bên ủy thác xk đã tạm ứng trước tiền nộp thuế (chi tiết đơn vị ủy thác xuất khẩu)

Nợ TK 138 (1388) Bên ủy thác xk chưa tạm ứng trước tiền nộp thuế (chi tiết đơn vị ủy thác xuất khẩu)

Có TK 111, 112

4. Ghi nhận phí ủy thác xuất khẩu được nhận

Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán

Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp

3.3.4.4.2 Mô tả nghiệp vụ

Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng ủy thác tại các đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

  • Sau khi hợp đồng giao nhận xuất khẩu ủy thác được ký, bên ủy thác xuất khẩu sẽ chuyển hàng cùng với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và lệnh điều động nội bộ cho bên nhận ủy thác.

  • Sau khi hàng hóa đã xuất khẩu thì bên nhận ủy thác yêu cầu bên ủy thác xuất hóa đơn GTGT, căn cứ vào chứng từ đối chiếu xác nhận về số lượng, giá trị hàng hóa thực tế xuất khẩu của đơn vị ủy thác xuất khẩu.

  • Bên nhận ủy thác xuất hàng và xuất hóa đơn cho người mua hàng, đồng thời ghi nhận công nợ với bên ủy thác xuất khẩu.

  • Bên nhận ủy thác xuất hóa đơn hoa hồng ủy thác cho bên ủy thác xuất khẩu, đồng thời ghi nhận doanh thu dịch vụ xuất khẩu ủy thác.

  • Sau khi chuyển đầy đủ chứng từ sang cho bên ủy thác xuất khẩu thì hai bên sẽ tiến hành bù trừ các khoản phải thu và phải trả

3.3.4.4.3 Các bước thực hiện

Bước 2: Bán hàng hóa nhận ủy thác xuất khẩu

  • Vào phân hệ Bán hàng, chọn Chứng từ bán hàng/Thêm.

  • Khai báo chứng từ bán hàng ủy thác xuất khẩu:

    • Chọn loại chứng từ bán hàng là Bán hàng ủy thác xuất khẩu

    • Tích chọn Kiêm phiếu xuất khoLập kèm hóa đơn.

    • Chọn Loại tiền và nhập Tỷ giá quy đổi.

    • Khai báo các mặt hàng được ủy thác xuất khẩu.

  • Khai báo các thông tin về thuế và hóa đơn.

  • Khai báo các thông tin xuất kho. => TK giá vốn TK kho bỏ trống, đồng thời tại cột Hàng hóa giữ hộ/bán hộ để giá trị Hàng hóa bán hộ, ký gửi.

  • Nhấn Lưu.

Bước 3: Nộp hộ thuế xuất khẩu, thuế TTĐB cho đơn vị giao ủy thác

Việc nộp hộ thuế cho đơn vị giao ủy thác có thể được thực hiện trên phân hệ Quỹ hoặc Ngân hàng tùy thuộc vào hình thức thanh toán là tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng => Ví dụ: chuyển khoản nộp hộ thuế.

  • Chọn Tiền gửi ngân hàng

  • Vào Thu, chi tiền/Thêm/Chi tiền.

  • Chọn phương thức thanh toán.

  • Khai báo các thông tin chi tiết của chứng từ chi tiền:

    • Mục Tài khoản chi: Chọn tài khoản chi tiền.

    • Mục Nội dung TT: Chọn Chi khác.

    • Mục Đối tượng: Chọn đơn vị nộp thuế.

    • Cột Đối tượng: Chọn đơn vị giao ủy thác xuất khẩu.

  • Nhấn Lưu

Bước 4: Ghi nhận phí ủy thác xuất khẩu được hưởng

(Trước khi lập chứng từ, Kế toán cần phải khai báo một hàng hoá là phí ủy thác có tính chất là Dịch vụ trên danh mục Vật tư hàng hoá).

  • Vào phân hệ Bán hàng, chọn Chứng từ bán hàng/ Thêm.

  • Ghi nhận phí ủy thác xuất khẩu:

    • Chọn loại chứng từ bán hàng là Bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và chọn phương thức thanh toán.

    • Bỏ tích chọn Kiêm phiếu xuất kho.

    • Tích chọn Lập kèm hóa đơn.

    • Khai báo các thông tin chi tiết của chứng từ bán hàng.

  • Khai báo các thông tin về thuế và hóa đơn:

    • Nếu không sử dụng phần mềm để quản lý việc xuất hóa đơn, Kế toán nhập trực tiếp thông tin hóa đơn GTGT xuất cho khách hàng tại mục Hóa đơn.

    • Nếu có sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử, kế toán tích chọn vào Chuyển hóa đơn điện tử hệ thống sẽ tự động kết xuất hóa đơn điện tử Bách Khoa.

  • Nhấn Lưu

Bước 5: Bù trừ công nợ với đơn vị giao ủy thác xuất khẩu

  • Vào phân hệ Tổng hợp, chọn Chứng từ nghiệp vụ khác/Thêm/Chứng từ nghiệp vụ khác.

  • Khai báo thông tin bù trừ công nợ đối với đơn vị giao ủy thác xuất khẩu.

    • Chọn Đối tượng Nợ, Đối tượng Có: là đơn vị giao ủy thác xuất khẩu.

  • Nhấn Lưu

Last updated