KẾ TOÁN BÁCH KHOA
  • Giới thiệu
  • HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
    • Bắt đầu sử dụng phần mềm Bách Khoa
      • B1: Truy cập vào phần mềm
      • B2: Thiết lập các tài khoản truy cập
      • B3: Khai báo hệ thống danh mục
      • B4: Thực hiện hạch toán trên chứng từ
      • B5: Lập báo cáo
    • 1. Hệ thống
      • 1.1 Thiết lập tài khoản mặc định
      • 1.2 Quản lý vai trò kế toán (trên TK Admin)
      • 1.3 Quản lý người dùng (trên TK Admin)
      • 1.4 Loại chứng từ
      • 1.5 Nhập dữ liệu từ Excel
      • 1.6 Tùy chọn
    • 2. Hệ thống danh mục
      • 2.1 Danh mục tài khoản
        • 2.1.1 Hệ thống tài khoản
        • 2.1.2 Tài khoản kết chuyển
        • 2.1.3 Tài khoản ngầm định
      • 2.2 Danh mục cơ cấu tổ chức
      • 2.3 Danh mục đối tượng
        • 2.3.1 Khách hàng
        • 2.3.2 Nhà cung cấp
        • 2.3.3 Nhân viên
        • 2.3.4 Nhóm khách hàng, nhà cung cấp
      • 2.4 Danh mục loại công cụ, chi phí
      • 2.5 Danh mục loại tài sản cố định
      • 2.6 Danh mục vật tư
        • 2.6.1 Vật tư hàng hóa
        • 2.6.2 Danh mục kho
        • 2.6.3 Danh mục nhóm vật tư, hàng hóa, dịch vụ
        • 2.6.4 Danh mục đơn vị tính
      • 2.7 Danh mục đối tượng tập hợp chi phí
      • 2.8 Danh mục Khoản mục chi phí
      • 2.9 Danh mục công trình
        • 2.9.1 Công trình
        • 2.9.2 Loại công trình
      • 2.10 Danh mục ngân hàng
        • 2.10.1 Ngân hàng
        • 2.10.2 Tài Khoản ngân hàng
      • 2.11 Danh mục khác
        • 2.11.1 Điều khoản thanh toán
        • 2.11.2 Mục thu chi
        • 2.11.3 Mã thống kê
        • 2.11.4 Loại tiền
        • 2.11.5 Mẫu số hóa đơn
      • 2.12 Nhập số dư ban đầu
        • 2.12.1 Số dư tài khoản
        • 2.12.2 Tồn kho vật tư, hàng hóa
    • 3. Nghiệp vụ
      • 3.1 Tiền
        • 3.1.1 Tiền mặt
          • 3.1.1.1 Thu tiền mặt
            • 3.1.1.1.1 Rút tiền ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
            • 3.1.1.1.2 Thu hoàn thuế GTGT
            • 3.1.1.1.3 Thu hoàn ứng
            • 3.1.1.1.4 Thu tiền khách hàng
            • 3.1.1.1.5 Thu khác
          • 3.1.1.2 Chi tiền mặt
            • 3.1.1.2.1 Tạm ứng cho nhân viên
            • 3.1.1.2.2 Gửi tiền vào ngân hàng
            • 3.1.1.2.3 Trả tiền nợ cho nhà cung cấp
            • 3.1.1.2.4 Chi khác
        • 3.1.2 Tiền gửi ngân hàng
          • 3.1.2.1 Báo có
            • 3.1.2.1.1 Vay nợ
            • 3.1.2.1.2 Thu lãi đầu tư tài chính
            • 3.1.2.1.3 Thu hoàn ứng
            • 3.1.2.1.4 Thu tiền khách hàng
            • 3.1.2.1.5 Thu hoàn thuế GTGT
            • 3.1.2.1.6 Thu khác
          • 3.1.2.2 Báo nợ
            • 3.1.2.2.1 Trả các khoản vay
            • 3.1.2.2.2 Tạm ứng cho nhân viên
            • 3.1.2.2.3 Trả tiền nợ cho nhà cung cấp
            • 3.1.2.2.4 Chi khác
          • 3.1.2.3 Chuyển tiền nội bộ
        • 3.1.3 Kiểm kê tiền mặt
        • 3.1.4 Dự báo dòng tiền
      • 3.2 Mua hàng
        • 3.2.1 Đơn mua hàng
        • 3.2.2 Hợp đồng mua hàng
        • 3.2.3 Chứng từ mua hàng
          • 3.2.3.1 Mua hàng hóa
            • 3.2.3.1.1 Mua hàng trong nước nhập kho
            • 3.2.3.1.2 Mua hàng trong nước không qua kho
            • 3.2.3.1.3 Mua hàng nhập khẩu nhập kho
            • 3.2.3.1.4 Mua hàng nhập khẩu không qua kho
          • 3.2.3.2 Mua dịch vụ
            • 3.2.3.2.1 Dịch vụ phát sinh là chi phí mua hàng
              • 3.2.3.2.1.1 Hạch toán chi phí trước hải quan
              • 3.2.3.2.1.2 Hạch toán chi phí mua hàng
            • 3.2.3.2.2 Dịch vụ phát sinh không phải chi phí mua hàng
        • 3.2.4 Nhận hóa đơn
        • 3.2.5 Trả lại hàng mua
          • 3.2.5.1 Trả lại hàng đã mua về nhập kho
          • 3.2.5.2 Trả lại hàng đã mua không qua kho
        • 3.2.6 Giảm giá hàng mua
          • 3.2.6.1 Giảm giá hàng đã mua về nhập kho
          • 3.2.6.2 Giảm giá hàng mua không qua kho
        • 3.2.7 Công nợ
        • 3.2.8 Đối trừ chứng từ
        • 3.2.9 Bỏ đối trừ
        • 3.2.10 Bù trừ công nợ
      • 3.3 Bán hàng
        • 3.3.1 Đề nghị ghi nhận doanh thu
        • 3.3.2 Báo giá
        • 3.3.3 Đơn đặt hàng
        • 3.3.4 Chứng từ bán hàng
          • 3.3.4.1 Bán hàng hóa, dịch vụ trong nước
          • 3.3.4.2 Bán hàng xuất khẩu
          • 3.3.4.3 Bán hàng đại lý bán đúng giá
          • 3.3.4.4 Bán hàng ủy thác xuất khẩu
        • 3.3.5 Xuất hóa đơn
        • 3.3.6 Trả lại hàng bán
        • 3.3.7 Giảm giá hàng bán
        • 3.3.8 Công nợ
        • 3.3.9 Đổi trừ chứng từ
        • 3.3.10 Bỏ đối trừ
        • 3.3.11 Bù trừ công nợ
      • 3.4 Kho
        • 3.4.1 Nhập kho
          • 3.4.1.1 Nhập kho hàng mua đang đi đường
          • 3.4.1.2 Nhập kho hàng bán bị trả lại
          • 3.4.1.3 Hàng nhận gia công
          • 3.4.1.4 Nhập kho từ đại lý
          • 3.4.1.5 Nhập kho từ bên giao ủy thác xuất khẩu
        • 3.4.2 Xuất kho
          • 3.4.2.1 Xuất nguyên vật liệu, hàng hóa góp vốn, đầu tư vào công ty khác
          • 3.4.2.2 Xuất kho bán hàng
        • 3.4.3 Chuyển kho
          • 3.4.3.1 Chuyển vật tư, hàng hóa giữa các kho nội bộ
          • 3.4.3.2 Chuyển hàng gửi bán đại lý
        • 3.4.4 Kiểm kê
        • 3.4.5 Tính giá xuất kho
      • 3.5 Tài sản
        • 3.5.1 Sổ tài sản
        • 3.5.2 Ghi tăng
          • 3.5.2.1 Ghi tăng
          • 3.5.2.2 Khai báo TSCĐ đầu kỳ
          • 3.5.2.3 Chuyển TS thuê tài chính thành sở hữu
        • 3.5.5 Tính khấu hao
        • 3.5.6 Đánh giá lại
        • 3.5.7 Điều chuyển tài sản cố định
        • 3.5.8 Ghi giảm
          • 3.5.8.1 Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
          • 3.5.8.2 Mang TSCĐ đi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết, công ty con
          • 3.5.8.3 Mang TSCĐ đi đầu tư dài hạn
          • 3.5.8.4 Chuyển TSCĐ thành CCDC
        • 3.5.9 Kiểm kê tài sản cố định
      • 3.6 Chi phí trả trước
        • 3.6.1 Sổ theo dõi
        • 3.6.2 Ghi tăng
        • 3.6.3 Phân bổ chi phí
        • 3.6.4 Điều chỉnh chi phí trả trước
        • 3.6.5 Điều chuyển chi phí trả trước
        • 3.6.6 Ghi giảm chi phí trả trước
        • 3.6.7 Kiểm kê chi phí trả trước
      • 3.7 Tổng hợp
        • 3.7.1 Chứng từ nghiệp vụ khác
          • 3.7.1.1 Chứng từ nghiệp vụ khác
          • 3.7.1.2 Chứng từ quyết toán tạm ứng
        • 3.7.2 Kết chuyển lãi, lỗ
        • 3.7.3 Doanh thu nhận trước
        • 3.7.4 Phân bổ doanh thu nhận trước
        • 3.7.5 Khóa sổ kỳ kế toán
        • 3.7.6 Tính tỷ giá xuất quỹ
        • 3.7.7 Đánh giá lại tài khoản ngoại tệ
    • 4. Báo cáo
      • 4.1 Báo cáo tài chính
      • 4.2 Tiền
      • 4.3 Mua hàng
      • 4.4 Bán hàng
      • 4.5 Kho
      • 4.6 Tài sản cố định
      • 4.7 Chi phí trả trước
      • 4.8 Tổng hợp
      • 4.9 Thuế
    • 5. Tiện ích
    • 6. Các lỗi thường gặp
      • 6.1 Lỗi truy cập sau khi nâng cấp phần mềm
  • 1. Hướng dẫn truy cập vào phần mềm HĐĐT Bách Khoa
Powered by GitBook
On this page
  • 3.1.3.1 Kiểm kê tiền mặt
  • 3.1.3.2 Định khoản
  • 3.1.3.3 Mô tả nghiệp vụ
  • 3.1.3.4 Các bước thực hiện
  • 3.1.3.4.1 Thực hiện Kiểm kê quỹ
  • 3.1.3.4.2 Xử lý kết quả kiểm kê

Was this helpful?

  1. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
  2. 3. Nghiệp vụ
  3. 3.1 Tiền

3.1.3 Kiểm kê tiền mặt

Previous3.1.2.3 Chuyển tiền nội bộNext3.1.4 Dự báo dòng tiền

Last updated 4 years ago

Was this helpful?

3.1.3.1 Kiểm kê tiền mặt

  • Kiểm kê tiền mặt trong phần mềm kế toán Bách Khoa dùng để kiểm tra so sánh về số tiền tồn trên sổ sách và số tiền tồn quỹ thực tế để đưa ra báo cáo và hướng xử lý.

  • Để truy cập vào nghiệp vụ kiểm kê tiền mặt, chọn Tiền/Kiểm kê tiền mặt

3.1.3.2 Định khoản

1. Khi phát hiện quỹ tiền mặt thừa so với sổ sách kế toán:

  • Ghi nhận các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân:

Nợ TK 111 Tiền mặt (1111, 1112)

Có TK 338 Phải trả, phải nộp khác (3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết)

  • Khi tìm ra nguyên nhân và có quyết định xử lý:

Nợ TK 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết

Có TK 111 Tiền mặt (1111, 1112) Có TK 338 Phải trả, phải nộp khác(3388) Có TK 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu (đối với tài sản thừa không xác định được nguyên nhân hoặc không tìm được chủ sở hữu)

2. Khi phát hiện quỹ tiền mặt thiếu so với sổ sách kế toán

  • Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân:

Nợ TK 138 Phải thu khác (1381)

Có TK 111 Tiền mặt (1111, 1112)

  • Khi tìm ra nguyên nhân và có quyết định xử lý:

Nợ TK 111 Tiền mặt (cá nhân, tổ chức nộp tiền bồi thường) (1111,1112)

Nợ TK 1388 Phải thu khác (cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thường)

Nợ TK 334 Phải trả người lao động (số bồi thường trừ vào lương)

Có TK 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý

3.1.3.3 Mô tả nghiệp vụ

Định kỳ theo quy định hoặc khi có phát sinh yêu cầu kiểm kê quỹ từ Ban lãnh đạo công ty, sẽ phát sinh một số hoạt động sau :

  • Thành lập hội đồng kiểm kê gồm: kế toán thanh toán, thủ quỹ, kế toán trưởng hoặc Giám đốc và lập kế hoạch kiểm kê quỹ.

  • Đếm thực tế số tiền mặt tồn quỹ theo từng loại tiền về mặt số lượng và mệnh giá.

  • Đối chiếu số dư thực tế kiểm kê với sổ kế toán tiền mặt tại quỹ, nếu có sự chênh lệch thì thực hiện tìm nguyên nhân bằng cách đối chiếu sổ quỹ với sổ kế toán tiền mặt tìm ra những giao dịch thu, chi tiền mặt không khớp giữa 2 sổ.

  • Sau khi tìm nguyên nhân thì thủ trưởng hoặc kế toán trưởng sẽ ra quyết định xử lý.

  • Sau khi thực hiện kiểm kê tất cả các tài sản, nguồn vốn khác thì tổng hợp toàn bộ kết quả kiểm kê tài sản, nguồn vốn của Doanh nghiệp (bao gồm kết quả kiểm kê quỹ) vào Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê.

3.1.3.4 Các bước thực hiện

3.1.3.4.1 Thực hiện Kiểm kê quỹ

1. Vào phân hệ Quỹ, chọn Kiểm kê (hoặc vào tab Kiểm kê, nhấn Thêm).

2. Nhập ngày và chọn loại tiền cần kiểm kê, sau đó nhấn Xác nhận.

3. Nhập thông tin kiểm kê tiền thực tế vào bảng kiểm kê.

  • Tab Thông tin chung: khai báo mục đích và thông tin về biên bản kiểm kê.

  • Tab Kiểm kê thực tế: khai báo thông tin số lượng tiền mặt tồn thực tế trong quỹ của Thủ quỹ theo từng mệnh giá tiền khác nhau. => Căn cứ vào kết quả được nhập, chương trình sẽ tự động tính ra chênh lệch tồn giữa sổ của Kế toán tiền mặt và tồn trong quỹ của Thủ quỹ.

  • Tab Thành viên tham gia: khai báo các thành viên tham gia vào hoạt động kiểm kê quỹ (sử dụng chức năng chuột phải để thêm hoặc xoá thông tin về thành viên tham gia).

  • Tab Kết quả xử lý: khai báo lý do và kết luận sau khi thực hiện kiểm kê.

4. Nhấn Lưu.

3.1.3.4.2 Xử lý kết quả kiểm kê

1. Chọn chức năng Xử lý chênh lệch trên Bảng kiểm kê quỹ.

2. Căn cứ vào thực tế kiểm kê thừa hay thiếu, hệ thống tự động sinh ra Phiếu thu/Phiếu chi tương ứng. Cụ thể:

  • Trường hợp Số kiểm kê thực tế < Số dư trên sổ kế toán, hệ thống sẽ tự động sinh ra Phiếu chi để xử lý giá trị thiếu.

  • Trường hợp Số kiểm kê thực tế > Số dư trên sổ kế toán, hệ thống sẽ tự động sinh ra Phiếu thu để xử lý giá trị thừa.

3. Nhấn Lưu, chương trình tự động tích chọn ô Đã xử lý chênh lệch trên Bảng kiểm kê quỹ/ Kết quả xử lý.

Lưu ý: Khi thực hiện đối chiếu tiền gửi ngân hàng vào cuối kỳ kế toán năm để quyết toán báo cáo tài chính, thì cần thực hiện đầy đủ các bước trong quy trình Kiểm kê, đối chiếu thực tế.

5. Nhấn để in Bảng kiểm kê quỹ, sau đó chuyển cho các đối tượng có liên quan ký xác nhận và lưu trữ lại theo quy định.

Giao diện Kiểm kê
Giao diện Thành viên tham gia
Giao diện Kết quả xử lý