3.1.1.2.4 Chi khác
3.1.1.2.4.1 Định khoản
Nợ TK 121 Chứng khoán kinh doanh
Nợ TK 244 Ký quỹ, ký cược dài hạn (TT200)
Nợ TK 1386 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (TT133)
Nợ TK 341 Vay và nợ thuê tài chính
Nợ TK 336 Phải trả nội bộ
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp (TT200)
Nợ TK 6421, 6422 Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp (TT133)
Nợ TK …
Có TK 111 Tiền mặt (1111, 1112)
3.1.1.2.4.2 Mô tả nghiệp vụ
Khi phát sinh các nghiệp vụ chi khác bằng tiền mặt, thường phát sinh các hoạt động sau:
Kế toán thanh toán sẽ lập Phiếu chi.
Thủ quỹ sẽ căn cứ vào Phiếu chi để thu tiền, đồng thời ghi sổ quỹ.
Kế toán thanh toán căn cứ vào Phiếu chi có chữ ký của thủ quỹ và người nhận tiền để ghi số kể toán tiền mặt.
3.1.1.2.4.3 Các bước thực hiện
Nghiệp vụ “Chi khác bằng tiền mặt” được thực hiện trên phần mềm như sau:
Vào phân hệ Tiền/ Thu, chi tiền, chọn chức năng Thêm/Chi tiền.
Chọn lý do chi là Chi khác.
Khai báo thông tin chứng từ, sau đó nhấn Lưu.
Chọn chức năng In, Xuất khẩu trên thanh công cụ, sau đó chọn mẫu phiếu cần in, xuất khẩu..
Last updated